Có hai cụm từ rất dễ bị nhầm lần trong tiếng Anh khi chia động từ là “A number of” và “the number of”. Bạn có chắc chắn rằng mình đã nắm chắc kiến thức này? Hay bạn sẽ gật gù đồng ý rằng mình vẫn thường mắc phải lỗi này trong quá trình học tiếng Anh? Với bất cứ câu trả lời nào, bạn cũng hãy cùng mình đi sâu vào việc phân biệt The number of và A number of ngay nhé.
Cách dùng The number of

The number of + plural noun + singular verb…. |
‘The number of’ có nghĩa là “số lượng”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, ‘the number of’ đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
E.g:
- The number of Olympic athletes rises this year. (Số lượng vận động viên Olympic tăng lên trong năm nay.)
- The number of living pandas is about 1000. (Số lượng gấu trúc còn sống là khoảng 1000 con.)
- The number of people living in the area has become too large for its infrastructure. (Lượng người sống ở khu vực này đã quá tải so với cơ sở vật chất.)
- The number of students who enroll for the advanced physics course gets larger every year. (Số lượng học sinh đăng ký học vật lý nâng cao mỗi năm đều tăng.)
Ví dụ một số danh từ đếm được số nhiều có quy tắc (thêm s/es):
Danh từ | Dạng số nhiều | Dịch nghĩa |
---|---|---|
baby | babies | đứa bé |
book | books | quyển sách |
church | churches | nhà thờ |
country | countries | quốc gia |
fly | flies | con ruồi |
hilltop | hilltops | đỉnh đồi |
image | images | hình ảnh |
lady | ladies | quý bà |
pen | pens | cây bút |
roof | roofs | mái nhà |
rose | roses | hoa hồng |
seat | seats | ghế |
topic | topics | chủ đề |
window | windows | cửa sổ |
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều bất quy tắc | Ý nghĩa |
---|---|---|
child | children | trẻ em |
deer | deer | con hươu/ con nai |
fish | fish | con cá |
foot | feet | bàn chân |
goose | geese | con ngỗng |
mouse | mice | con chuột (động vật) |
man | men | đàn ông |
person | people | người |
sheep | sheep | con cừu |
Cách dùng A number of

A number of + plural noun + plural verb …. |
‘A number of’ có thể dịch nghĩa là “một lượng” hoặc “một vài” , “một số”(dùng để diễn tả một số trong tổng thể). Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a” và nghĩ cụm từ này chỉ số ít, nên thường chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít,… dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
E.g:
- A number of people have expressed interest in the show tonight. (Một số người đã bày tỏ sự thích thú đối với buổi trình diễn tối nay.)
- There have been a number of complaints about the new delivery service. (Đã có một vài lời than phiền về dịch vụ vận chuyển.)
- A number of attractive graphs were used in the paper, which made the difficult concepts clearer to laypeople. (Một vài biểu đồ bắt mắt đã được sử dụng trong bài viết này, giúp cho người không chuyên có thể hiểu rõ hơn.)
Qua những phân tích trên đây, chúng ta có thể tổng kết lại những cách phân biệt A number of và The number of như sau:
Tiêu chí | The number of | A number of |
Ngữ nghĩa | Số lượng | Một vài; một số |
Cấu trúc được sử dụng | Nếu ám chỉ về số lượng thi với danh từ số nhiều; động từ chia ở dạng số nhiều;
Nếu ám chỉ về mặt tính chất thì động từ chia ở dạng số nhiều. |
Đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. |
Ví dụ | The number of children in my class is 40.
(Số lượng học sinh trong lớp là 40) |
A number of children are studying Geography.
(Một vào học sinh đang học địa lý.) |
Chú ý khi dùng The number of và A number of
- Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều ,và không theo sau bởi danh từ không đếm được như water, hair, furniture,…
- Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:
- Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets, houses, computers,…
- Danh từ số nhiều bất quy tắc:, man ~ men, woman ~ women, foot ~ feet, sheep ~ sheep, deer ~ deer, tooth ~ teeth, mouse ~ mice, child ~ children, person ~ people,..
- Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news, …
→ Không phải danh từ nào có “s” cũng là số nhiều và ngược lại, không phải danh từ nào thiếu “s” cũng là số ít. Do đó cần lưu ý về cách biến đổi của các danh từ này để sử dụng lượng từ phù hợp. Ta cũng nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.
Bài tập vận dụng
1/ Give the correct form of the words in brackets.
- The number of books (give away)………… to the poor children.
- A number of students (not pass)……… the final exam last week.
- The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
- A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.
- The number of houses (decorate)………. with color lights.
2. Find a mistake in each sentence and correct it.
- The number of skirt on sale is hanged on the left of showroom.
- A number of factories discharge waste water into the river.
- A number of young person don’t find purpose of their life.
- The number of members in English club have passion on English.
- The number of picture is saved carefully.
Vậy là review.edu.vn đã giúp bạn phân biệt xong hai cụm từ chỉ số lượng thường hay bị nhầm lẫn là The nunber of và A number of. Bài học ngữ pháp trên không chỉ chia sẻ về cách phân biệt giữa a number of và the number of mà còn đi sâu làm rõ cách sử dụng, cấu trúc của hai cụm từ này. Bạn sẽ không phải lo lắng về việc sử dụng sai ngữ cảnh hay nhầm lẫn chia động từ không chính xác khi bắt gặp hai cụm từ này. Nắm vững kiến thức và thực hành với bài tập để đạt được hiệu quả học tập nhé. Chúc các bạn thành công!