Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là thành phần ngữ pháp thông dụng nhất, được dùng trong cả văn viết lẫn văn nói. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu đúng và biết cách áp dụng chính xác thành phần ngữ pháp này vào trong câu. Hãy cùng làm chủ toàn bộ kiến thức về tính từ sở hữu qua bài viết dưới đây.
Định nghĩa: Tính từ sở hữu trong tiếng anh là gì?
Khái niệm: Tính từ sở hữu là (Possessive Adjective) là 1 thành phần ngữ pháp trong câu. Các từ này mang nghĩa sở hữu, thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó giúp người đọc xác định người nào, vật nào thuộc quyền sở hữu của ai.
Ví dụ: My car is blue. (Chiếc ô tô của tôi màu xanh).
Her cat is yellow and white. (Con mèo của cô ấy có màu vàng và trắng).
Có 7 loại tính từ sở hữu trong tiếng anh tương ứng với các đại từ nhân xưng được nêu trong bảng dưới đây:
Đại từ nhân xưng |
Ví dụ |
Tính từ sở hữu |
Ví dụ |
I (tôi) |
I’m a twin. |
My (của tôi) |
My twin sister lives in Paris. |
You (bạn, anh, chị, ông, bà) – số ít |
You’re not in this classroom today. |
Your (của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…) |
Your class is in room 401. |
He (anh ấy, ông ấy,….) |
He’s from a big family. |
His (của anh ấy, của ông ấy,…) |
His brothers live in Singapore. |
She (cô ấy, bà ấy, chị ấy,…) |
She’s a good friend. |
Her (của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….) |
Her name is Jenna. |
It (nó) |
It’s a typical French village. |
Its (của nó) |
It’s famous for its food. |
We (chúng ta, chúng tôi,…) |
We’re good at music. |
Our (của chúng tôi, của chúng ta…) |
Our father is a piano teacher. |
You (các bạn, các anh, chị,….) – số nhiều |
Your (của các bạn, của các anh , của các chị…) |
||
They (họ, chúng nó,…) |
They’re my cousins. |
Their (của họ, của chúng nó…) |
Their names are Andy and Kevin. |
Lưu ý: Tính từ sở hữu chỉ có 1 công thức cho cả danh từ số nhiều và số ít.
Cách dùng: Tính từ sở hữu được sử dụng khi nào?
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ 1 người, 1 vật thuộc về 1 người, 1 vật nào đó với 5 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Dùng tính từ sở hữu để nói về bộ phận cơ thể người.
Ví dụ: My eyes are brown. (Đôi mắt của tôi màu nâu).
Her nose is tall. (Mũi của cô ấy cao).
My head hurts so much. (Đầu của tôi đau rất nhiều).
Trường hợp 2: Đứng trước bổ nghĩa cho danh từ và danh từ không có mạo từ (a, an, the) đi kèm.
Ví dụ: His car is black. (Xe ô tô của anh ấy màu đen)
My house is near school. (Nhà của tôi gần trường).
Her clothing shop is on Chua Boc Street. (Cửa hàng quần áo của cô ấy nằm trên đường Chùa Bộc).
Trường hợp 3: Tính từ sở hữu trong tiếng Anh chỉ người hoặc vật “thuộc về” nó. Cụ thể, một số từ đứng trước danh từ nhưng danh từ đó không phải là người hay vật thuộc quyền sở hữu của người nói.
Ví dụ: My cat (Con mèo của tôi) => “Cat – con mèo” thuộc sở hữu của “my – tôi”
My teacher (Giáo viên của tôi) => Giáo viên không thuộc quyền sở hữu của “tôi – my”
Như vậy, dựa vào ý nghĩa, các bạn cần phân biệt sự khác nhau này để tránh nhầm lẫn.
Trường hợp 4: Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu.
Ví dụ: She went shopping with her friends last weekend.
( Cô ấy đi mua sắm với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần trước)
He played soccer with his friends.
(Anh ấy chơi đá bóng với các bạn của anh ấy).
Qua ví dụ có thể thấy, tính từ sở hữu tương ứng với she, he là her, his và chúng không phụ thuộc vào số lượng bạn bè (friends).
Trường hợp 5: Tính từ sở hữu trong thành ngữ được thay thế bằng mạo từ “the”, đặc biệt là những câu chứ giới từ “in”.
Ví dụ: I was shot in the arm. (Tôi bị cắn vào tay)
She took me by the hand (Cô ấy nắm lấy tay tôi).
Một số lưu ý về tính từ sở hữu trong tiếng anh
Khi sử dụng tính từ sở hữu, ngoài 5 cách dùng nêu trên, bạn cần lưu ý 2 vấn đề dưới đây để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập.
Sự hòa hợp giữa tính từ sở hữu và chủ ngữ
Các tính từ sở hữu trong câu tiếng Anh được dùng tương ứng với đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào vật sở hữu.
Ví dụ: “My (của tôi)” tương ứng với “I (tôi)” và không phụ thuộc vào vật mà “My” sở hữu.
I go to school with my classmate. (Tôi đến trường với bạn cùng lớp).
Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Đây là 2 loại từ rất dễ nhầm lẫn, bạn cần phân biệt chúng qua 2 chức năng dưới đây:
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh dùng để chỉ 1 người, 1 vật sở hữu của danh từ. (my cat, my house,…)
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho danh từ trong câu để hạn chế nhắc lại. Đại từ sở hữu có cấu trúc gồm: tính từ sở hữu + danh từ. (your cat = yours, hers = her car,…). Dưới đây là bảng đại từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu:
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun) |
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) |
Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun) |
I (tôi) |
My (của tôi) |
Mine (của tôi) |
You (bạn) |
Your (của bạn) |
Yours (của bạn) |
He (anh ấy, ông ấy) |
His (của anh ấy, của ông ấy) |
His (của anh ấy, của ông ấy) |
She (cô ấy, chị ấy, bà ấy) |
Her (của cô ấy,…) |
Hers (của cô ấy,…) |
It (nó) |
Its (của nó) |
– |
We (chúng tôi, chúng ta) |
Our (của chúng tôi,…) |
Ours (của chúng tôi,…) |
They (họ, chúng nó) |
Their (của họ, của chúng nó) |
Theirs (của họ, của chúng nó) |
Ví dụ:
My cat is black. (Con mèo của tôi màu đen).
I have a black cat. It’s smaller than yours (yours = your black cat)
(Tôi có 1 con mèo đen. Nó nhỏ hơn con mèo của bạn).
Bài tập tính từ sở hữu
Exercise: Fill in the blank with possessive adjectives
1. I have finished ….. assignment tonight.
2. Linda is talking with ….….. boyfriend on the phone.
3. Tung is playing football with ………………. brother in the yard.
4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dogs.
5. She is wearing ……….. favorite jacket.
6. The cat wagged ….. tail.
7. Next weekend, she is going to visit ….. grandmother.
8. Tom always picks …….. sister up after school.
9. Lyly was absent today so I will keep ………… transcript.
10. …………… children are sleeping. (We)
11. Lan borrows this headphone from ………….. best friend.
12. Tung usually takes ………… dog for a walk in the morning.
13. She always brings along ……….. wallet.
14. Whenever they go out, ……… children are looked after by ……… nanny.
15. She has just shared all of ……….. experience to you.
Đáp án:
1. My
2. Her
3. His
4. Her – Her
5. Her
6. Its
7. Her
8. His
9. Her
10. Our
11. Her
12. His
13. Her
14. Their – Their
15. Her
Qua bài viết trên, Review.edu.vn hy vọng rằng bạn sẽ có một cái nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Cũng như nhiều loại tính từ khác, tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ nhằm thể hiện tính sở hữu đối với danh từ đó. Đơn giản và dễ nhớ đúng không nào?
- Những Câu nói Hay về Đàn Ông cực hay, đáng để suy ngẫm!
- Lễ tình nhân Valentine 14-2 – Nguồn gốc, Ý nghĩa và Nên tặng quà gì ngày 14/2
- +456 Bài Thơ hay về Biển Buồn lãng mạng, cơ đơn và nỗi nhớ
- +322 Câu nói hay về Tiền và Cuộc sống sâu sắc và thâm nho
- Cửa Lưới Chống Muỗi Dạng Lùa – Đặc điểm và Ứng Dụng