[Giải lịch sử lớp 12] Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (Trang 25 – 35, SGK)

Mời các bạn tham khảo Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4. Tài liệu tổng hợp phần lý thuyết chính được học trong bài 4 về Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 4 giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời các câu hỏi liên quan trong bài. Đây là tài liệu tham khảo hay giúp các em học sinh củng cố và mở rộng kiến thức môn Lịch sử 12, chuẩn bị cho các bài học trên lớp được tốt hơn.

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 4

I. Các nước Đông Nam Á

lich su 12 1 3
Lược đồ các nước Đông Nam Á

1. Sự thành lập các Quốc gia độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.

– Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch.

– Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.

– Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

  • Diện tích: 4,5 triệu km2, dân số: 528 triệu người (2002), gồm 11 nước.
  • Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan).
  • Trong thế chiến II bị Nhật chiếm đóng.
  • Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập.

Thí dụ:

  • Việt Nam: Cách mạng tháng Tám thành công, tuyên bố độc lập 2-9-1945.
  • In-đô-nê-xi-a độc lập 17.08.1945
  • Lào 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy,12/10/1945 tuyên bố độc lập.
  • Miến Điện, Mã lai, Phi líp pin giải phóng phần lớn lãnh thổ.

Nhưng thực dân Âu – Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hoàn toàn (Indonesia: 1950, Đông Dương: 1975); hoặc buộc các đế quốc Âu – Mỹ phải công nhận độc lập.

Tên quốc gia Thủ đô Ngày độc lập Ngày gia nhập ASEAN
1.In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 17.08.1945 8-8-1967
2.Thái Lan Băng Cốc 8-8-1967
3. Xing-ga-po Xing-ga-po xi-ti 06.1959 8-8-1967
4. Ma-lay-xi-a Kua la Lum-pua 31.08.1957 8-8-1967
5. Phi-líp-pin Ma-ni-la 04.07.1946 8-8-1967
6.Việt Nam Hà Nội 02.09.1945 7-1995
7.Lào Viêng – Chăn 12.10.1945 9-1997
8.Campuchia Nông – Pênh 09.11.1953 4-1999
9. Mi-an-ma Ran-gun 04.01.1948. 9-1997
10. Bru-nây Ban-da Seri

Be ga oan

01.01.1984 1984
11.Đông Timo Đi – li 20.05.2002. Quan sát viên

b. Lào (1945 – 1975)

– 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp

  • Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.
  • Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
  • Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.

– 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ

  • Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự – chính trị – ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
  • Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ.
  • Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
  • Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
  • Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội.
lich su 12 2 3
Hoàng thân Xu-pha-nu-vông

c. Campuchia (1945-1993)

– 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp

  • Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
  • Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước “trao trả độc lập cho Campuchia” nhưng vẫn chiếm đóng.
  • Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.

– Từ 1954 – 1975

  • 1954 – 1970: chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
  • 1970 – 1975: kháng chiến chống Mỹ
    • Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi.
    • Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

– 1975 – 1979: nội chiến chống Khơ me đỏ

  • Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
  • Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.

– 1979 đến nay: thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước

  • Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
  • Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.
  • Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
  • Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
  • Tháng 10/2004 vua N. Xi -ha-núc thoái vị, hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị.
lich su 12 3 3
Lễ đăng quang của Sihamoni

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan

* Những năm 1945 – 1960:

  • Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….
  • Thành tựu: đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo …
  • Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội

* Từ những năm 60 – 70 trở đi

  • Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
  • Kết quả: bộ mặt kinh tế – xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
    • Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp ( trong nền kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
    • Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.
    • Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 Rồng Châu Á
    • 1997 – 1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định, sau vài năm khắc phục, các nước ASEAN tiếp tục phát triển.

b. Nhóm các nước Đông Dương

  • Sau khi giành độc lập: phát triển kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.
  • Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống các bộ tộc được cải thiện. GNP năm 2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.
  • Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông nghiệp.

c. Các nước Đông Nam Á khác

* Brunei

  • Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết kiệm năng lượng, gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu

* Mianmar

  • Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng chậm.
  • Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2% (2000).

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

lich su 12 4 2
Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

a. Bối cảnh thành lập

  • Bước vào thập niên 60, sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn => xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
  • Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,…) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này => Các nước Đông Nam Á cần thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
  • Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC).
  • Đối phó với chiến tranh Đông Dương.
  • Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nơi. Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
  • ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị – kinh tế của khu vực.
  • Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
  • Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999).

b. Mục tiêu

  • Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
  • Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
  • ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị – kinh tế của khu vực.

c. Hoạt động

  • Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
  • Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
  • Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):
    • Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
    • Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
    • Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
    • Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
  • Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
  • Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
  • Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á – Âu.

d. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này

– Cơ hội

  • Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
  • Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
  • Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới để phát triển kinh tế.
  • Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
  • Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.

– Thách thức

  • Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
  • Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
  • Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.

– Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học kỹ thuật.

II. Ấn Độ

lich su 12 5 2
Ấn Độ
  • Diện tích 3,3 triệu km2; dân số 1 tỷ 20 triệu người (2000)
  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập

  • 19/2/1946 hai vạn thủy binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
  • Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
  • Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
  • Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
  • Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
  • Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
  • 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.

2. Xây dựng đất nước

a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu

  • Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.
  • Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân…, đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
  • Khoa học kỹ thuật, văn hóa – giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)

b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.

Câu hỏi trắc nghiệm

A. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Câu 1: Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Xingapo

B. Malaysia

C. Thái Lan

D. Inđônêxia

Lời giải: 

Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), trừ Thái Lan, còn lại các nước trong khu vực Đông Nam Á đều bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan).

B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.

C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Lời giải: 

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan). Trong những năm chiến tranh, các nước này đều bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippin

Lời giải: 

Chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền. Ba quốc gia đầu tiên tuyên bố giành được độc lập là Indonexia (8-1945), Việt Nam (9-1945) và Lào (10-1945).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4:  Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam

B. Lào

C. Campuchia

D. Inđônêxia

Lời giải: 

Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhiều nước ở Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. Trong đó, Inđônêxia là quốc gia đầu tiên tuyên bố độc lập, thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia vào ngày 17-08-1945.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?

A. Anh

B. Hà Lan

C. Pháp

D. Mĩ

Lời giải: 

Ngay sau khi nhân dân Indonexia nổi dậy giành chính quyền từ tay phát xít Nhật thành công, Hà Lan đã nhanh chóng quay trở lại xâm lược quốc gia này. Đến năm 1949, cuộc kháng chiến thắng lợi đã buộc Hà Lan phải công nhận nền độc lập của Cộng hòa Inđônêxia.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp – Mĩ từ năm 1945 – 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào?

A. Việt Nam

B. Campuchia

C. Inđônêxia

D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới

Lời giải: 

Trong quá trình đấu tranh chống đế quốc Pháp – Mĩ từ năm 1945 – 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?

A. Đảng cộng sản Đông Dương

B. Đảng nhân dân cách mạng Lào

C. Đảng cộng sản Lào

D. Đảng Nhân dân Lào

Lời giải: 

Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1972) do Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo (thành lập ngày 22/3/1955. Năm 1972, đổi thành Đảng Nhân dân Cách mạng Lào) đã diễn ra trên tất cả các mặt trận và giành được thắng lợi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là

A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước

B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân

C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào

D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập

Lời giải: 

Từ năm 1975, hòa theo thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân Việt Nam, từ tháng 5 đến tháng 12, quân và dân Lào đã nổi dây giành chính quyền trong cả nước. Ngày 2-12-1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập do Hoàng thân Xuphanuvong làm Chủ tịch. Nước Lào bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, phát triển kinh tế – xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ai là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?

A. Xihanúc

B. Xuháctô

C. Xucácnô

D. Xihamôni

Lời giải: 

Ngày 9/11/1953, do cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương Xihanúc, chính phủ Pháp đã kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. Tuy vậy, quân đội Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai đứng đầu?

A. Xuphanuvông

B. Xihanúc

C. Xucácnô

D. Xihamôni

Lời giải: 

Ngày 2-12-1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập, do Hoàng thân Xuphanuvông làm Chủ tịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Trung lập

B. Hòa bình, trung lập

C. Đối đầu với Mĩ

D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN

Lời giải: 

Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo

Lời giải: 

Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A. Căng thẳng, đối đầu

B. Đối thoại, hòa dịu

C. Đồng minh thân cận

D. Hợp tác cùng phát triển

Lời giải: 

Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

A. Tuyên bố ZOPFAN

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác

D. Tuyên bố Bali

Lời giải: 

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong những năm 1967 – 1975, tổ chức ASEAN

A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.

C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.

Lời giải: 

Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển … (1) và… (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18:  Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Lời giải: 

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chứ ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo

B. Brunây

C. Mianma

D. Campuchia

Lời giải: 

Đông-ti-mo là quốc gia mới thành lập từ năm 2002. Hiện nay Đông-ti-mo mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 1992

B. 1994

C. 1995

D. 1996

Lời giải: 

Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.

Đáp án cần chọn là: C

B. ẤN ĐỘ

Câu 1: Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ

B. Đảng Quốc đại

C. Đảng Cộng sản

D. Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đứng đầu là M. Gandi đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ tay đế quốc thực dân nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Hà Lan

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đứng đầu là M. Gandi đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập từ tay thực dân Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?

A. Lãnh thổ

B. Kinh tế

C. Tôn giáo

D. Văn hóa

Lời giải: 

Tháng 4-1947, thực dân Anh đã thương lượng với Đảng Quốc đại và Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ, đề ra phương án độc lập cho Ấn Độ, được gọi là “phương án Maobáttơn”. Theo phương án này, Ấn Độ sẽ bị chia thành hai nước tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: “Phương án Maobáttơn” của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

Lời giải: 

Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhương bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobatton” chia đất nước thành hai quốc gia theo cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào?

A.26 -12-1949

B. 16-1-1950

C. 26-1-1950

D. 28-1-1950

Lời giải: 

Trước sức ép của phong trào quần chúng, thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?

A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.

B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.

D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.

Lời giải: 

Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng chất xám

D. Cách mạng khoa học- công nghệ

Lời giải: 

Nhờ thành tựu của cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20?

A. “Cách mạng xanh”

B. “Cách mạng chất xám”.

C. “Cách mạng nhung”.

D. “Cách mạng trắng”.

Lời giải: 

Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực, và từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng khoa học- công nghệ

D. Cách mạng chất xám

Lời giải: 

Cuộc “cách mạng chất xám” bắt đầu từ những năm 90 của thế kỉ XX đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất

A. Máy bay lớn nhất thế giới.

B. Hóa chất lớn nhất thế giới.

C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.

D. Phần mềm lớn nhất thế giới.

Lời giải:

Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma

D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ

Lời giải: 

Ngày 7-1-1972 Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: “Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?

A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.

D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.

Lời giải: 

Sau khi giành được độc lập, đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đặc điểm đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập là gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực

B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Hòa bình, trung lập

D. Hòa bình, thân thiện

Lời giải: 

Sau khi giành được độc lập, đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì?

A. Do sự suy yếu của thực dân Anh

B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ

C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã đe dọa trực tiếp đến nền thống trị của người Anh ở đây. Do đó, thực dân Anh buộc phải có sự nhượng bộ, thay đổi hình thức thống trị mới phù hợp hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?

A. Quyền độc lập

B. Quyền tự quyết

C. Quyền phân lập

D. Quyền tự trị

Lời giải: 

Mặc dù đất nước bị chia cắt nhưng phương án Maobáttơn đã đưa tới một bước tiến lớn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ là từ chỗ là một vùng thuộc địa chịu sự quản lý trực tiếp của thực dân Anh, Ấn Độ đã giành được quyền tự trị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị – Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ

A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn

B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa

C. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh

D. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ

Lời giải: 

Trước cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại nên thực dân Anh đành phải nhượng bộ, giao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ theo “Phương án Maobatton”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Phương án Maobáttơn phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?

A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ

B. Thực hiện chia để trị

C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới

D. Sử dụng tôn giáo để thống trị

Lời giải: 

Phương án Maobáttơn là sự thay đổi hình thức thống trị của thực dân Anh từ cai trị trực tiếp (thực dân kiểu cũ) sang cai trị gián tiếp (thực dân kiểu mới) nhằm xoa dịu những mâu thuẫn trong xã hội Ấn Độ, duy trì quyền lợi của người Anh tại đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950

B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định

C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để

D. Đấu tranh từ thấp đến cao

Lời giải: 

Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là đấu tranh từ thấp đến cao, từ tự trị đi đến độc lập hoàn toàn.

Cụ thể ở Ấn Độ:

– Tự trị: tính từ thời gian thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton.

– Từ tự trị đến độc lập hoàn toàn: cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau “phương án Maobáttơn” đến năm 1950.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là gì?

A. Kẻ thù

B. Phương pháp đấu tranh

C. Kết quả

D. Lực lượng

Lời giải: 

Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là phương pháp đấu tranh. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của cách mạng Ấn Độ là bất bạo động, đấu tranh chính trị- hòa bình. Còn cách mạng Trung Quốc lại tiến hành đấu tranh vũ trang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Tính đến năm 2016, Ấn Độ đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo trên thế giới?

A. 1

B.2

C.3

D.4

Lời giải: 

Năm 2016, Ấn Độ đã vượt Thái Lan, vươn lên đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo với sản lượng 10,2 triệu tấn. Trong khi Thái Lan đạt 9,8 triệu tấn.

Đáp án cần chọn là: A

Trên đây review.edu.vn đã cùng các bạn tìm hiểu kiến thức và bài tập trắc nghiệm của bài 4 môn lịch sử lớp 12.  Đối với các em học sinh lớp 12, để có thể học tốt môn Lịch sử, các em cần nhớ lý thuyết và thường xuyên thực hành trả lời câu hỏi liên quan trong bài. bên cạnh đó là các câu hỏi vận dụng giúp các em ghi nhớ bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *