Cấu trúc câu cầu khiến là một trong những chủ điểm ngữ pháp trọng tâm của tiếng Anh. Nhưng hiện nay, cấu trúc câu này đang khá đa dạng khiến cho người học cảm thất bị rối khi sử dụng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc, cách dùng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!
Khái niệm câu cầu khiến?
Câu cầu khiến (Imperative Sentence) hay còn được gọi là câu mệnh lệnh. Đây là kiểu câu được sử dụng nhằm các mực đích như yêu cầu, ra mệnh lệnh, cấm đoán, thuyết phục ai đó làm gì. Trong tiếng Anh, câu cầu khiến được dùng dưới thể chủ động và thể bị động.
Trong câu cầu khiến, chủ ngữ của câu thường bị ẩn đi và bắt đầu bằng động từ chính tron câu. Nếu có xuất hiện thì chủ ngữ cũng ở ngôi thứ 2 – YOU.
Cấu trúc câu cầu khiến
Câu cầu khiến khẳng định | V (nguyên mẫu) + (O) Ví dụ: Give me the book, please |
Câu cầu khiến phủ định | Do not + V (nguyên mẫu) + (O) Ví dụ: Don’t make the noise in class |
Câu cầu khiến nhờ vả ai làm gì | Have + somebody + do + something Get + somebody + to do + something Ví dụ: I have worker paint the new houseI get worker to paint the new house |
Câu cầu khiến ép buộc ai làm gì | S + make + someone + V (nguyên mẫu) S + force + someone + to V Ví dụ: The teacher makes her student finish their homeworkThe teacher forces her student to finish their homework |
Câu cầu khiến cho phép ai làm gì | Let + somebody + do + something Ví dụ: The teacher lets her student make noise in class to discuss the lesson. Allow/Permit + somebody + to do something Ví dụ: The teacher allows her student to make noise in class to discuss the lesson. |
Câu cầu khiến thể hiện ý muốn giúp đỡ ai đó làm gì | Help + somebody + do/to do + something Ví dụ: I help the old person cross over the road |
Câu cầu khiến dạng bị động có cái gì được làm bởi ai đó | Have/Get + something + V-ed/V3 Ví dụ: I have a cup of coffee made by his younger brother |
Câu cầu khiến dạng bị động, khiến cho ai đó làm gì | Make + somebody + V-ed/V3 Ví dụ: She make the tailor sew her clothes |
Câu cầu khiến dạng bị động, làm cho cái gì bị như thế nào | Cause + something + V-ed/V3 Ví dụ: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. |
Câu cầu khiến muốn ai đó làm gì cho mình | Would like / prefer + something + V-ed/V3 Ví dụ: I would like my clock fixed |
Câu cầu khiến muốn ai làm điều gì với ý nghĩa ra lệnh | Want/need + something + V-ed/V3 Ví dụ: I want my contract signed |
Sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh như thế nào?
Với mục đích sử dụng để đưa một yêu cầu, nhờ vả hay thiết phục ai đó làm điều gì, câu cầu khiến thường được dùng trong những trường hợp sau:
– Đưa ra một yêu cầu trực tiếp
Ví dụ:
Sit down, please (Mời ngồi xuống)
Go out, right now! (Ra ngoài ngay lập tức)
– Dùng câu cầu khiến để đưa ra một hướng dẫn
- Keep your book at page 25, please (Hãy mở sách ở trang 25.
- Go straight and turn left on the book store (Đi thẳng và rẽ trái ở cửa hàng sách)
– Diễn tả một lời mời trong tiếng Anh
- Take in my wedding party weekend at 10 o’clock (Hãy đến tham gia tiệc cưới của tôi vào 10 giờ cuối tuần này)
- Please come in for dinner tonight (Hãy đến nhà tôi cho bữa tối hôm nay nhé)
– Dùng câu cầu khiến như một thông báo
- No smoking (Cấm hút thuốc)
- No parking (Cấm đỗ xe)
- Keep tidy up this toilet (Vui lòng giữ sạch sẽ nhà vệ sinh này)
– Sử dụng để đưa ra một lời khuyên thân mật
- Follow what your heart say (Hãy nghe theo những gì trái tim bạn mách bảo)
- Tell him how you feel (Hãy nói cho anh ấy cảm xúc của bạn)
– Dùng động từ Do để bắt đầu một câu cầu khiến khẳng định trong tiếng anh trong trường hợp trang trọng hoặc thể hiện thái độ nghiêm trọng.
- Do save the electric (Hãy tiết kiệm điện)
- Do be quiet (Hãy giữ yên lặng)
Bài tập sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh
1. I’ll have the boys………….the pictures for our class
A. draw
B. to draw
C. drew
D. drawing
2. You should have your car……….before going.
A. to wash
B. washing
C. washed
D. wash
3. Goverment ’re going to have a new park….
A. build
B. built
C. to build
D. buiding
4. I’ll have a car……….for my nephew.
A. buying
B. bought
C. buying
D. to buy
5. The elderly should have health……….up regularly.
A. checked
B. to check
C. check
D. checking
6. Get these books………to my office, please
A. to take
B. taking
C. take
D. taken
Đáp án:
1A – 2C – 3B – 4B – 5A – 6D
1. I’ll have the girls………….the pictures for our class.
A. draw B. to draw C. drew D. drawing
2. They’re going to have a new school………………..
A. build B. built C. to build D. building
3. Get these files………to her office, please.
A. to take B. taking C. take D. taken
4. You should have your motorbike……….before going.
A. to wash B. washing C. washed D. wash
5. I’ll have a new toy……….for my nephew.
A. buying B. bought C. buying D. to buy
6. The elderly should have their health……….up regularly.
A. checked B. to check C. check D. checking
7. Robbert got the ceiling………2 days ago.
A. repair B. repairing C. repaired D. to repair
8. We have just had Microsoft Office……….in our computer.
A. to install B. install C. installing D. installed
9. She is going to have her tooth……..next week.
A. filling B. filled C. to fill D. fill
10. By…the homework done, I have time to see a movie.
A. having B. to get C. to have D. have
Đáp án: 1. A; 2. B; 3. D; 4. C; 5. B; 6. A; 7. C; 8. D; 9. B; 10. A
Trên đây, review.edu.vn đã tổng hợp về lý thuyết và bài tập ứng dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Các bạn hãy học kỹ những cấu trúc câu cầu khiến này, cùng với việc luyện tập thường xuyên để có thể thành thạo với bí quyết học tiếng Anh và tránh những lỗi sai đáng tiếc nhé.