Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Thông Tin Tuyển Sinh

Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành lâu đời tại Việt Nam, chuyên đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trường được thành lập trên cơ sở Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được thành lập từ năm 1955. Trong quá trình phát triển, trường từng sáp nhập vào hệ thống Đại học Quốc gia nhưng sau đó tách và và nhập vào Bộ Giáo dục và Đào tạo cho đến ngày nay. Để biết thêm những thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Giới thiệu chung về Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

dai hoc nong lam 2
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Lịch sử hình thành và phát triển

Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Tiền thân là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc (1955), Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc (1963), Học viện Nông nghiệp (1972), Trường Đại học Nông nghiệp Sài Gòn (thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức (1974), Trường Đại học Nông nghiệp 4 (1975), Trường Đại Học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (1985) trên cơ sở sát nhập Trường Đại học Nông nghiệp 4 (Thủ Đức – TP. HCM) và Trường Cao đẳng Lâm nghiệp (Trảng Bom – Đồng Nai), Trường Đại học Nông Lâm (thành viên Đại học Quốc gia TP. HCM – 1995), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000).

Trải qua 65 năm hoạt động, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Trường đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng ba (năm1985), Huân chương Lao động Hạng nhất (năm 2000), Huân chương Độc lập Hạng ba (năm 2005).

Tầm nhìn, sứ mệnh

Tầm nhìn: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu với chất lượng quốc tế.

Sứ mạng: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức – công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế – xã hội của Việt Nam và khu vực.

Mục tiêu chiến lược: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh tiếp tục xây dựng, phát triển thành một trường đại học có chất lượng về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường đại học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

Thông tin tuyển sinh năm 2020

Thời gian xét tuyển

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:

+ Đợt 1: Từ ngày 01/03/2021 đến hết ngày 14/05/2021

+ Đợt 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (nếu có).

– Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

Hồ sơ xét tuyển

– Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:

  • Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
  • Bản sao công chứng Học bạ THPT.
  • Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
  • Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
  • Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.

– Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

1. Phương thức xét tuyển

  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (xét học bạ bậc THPT từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12) đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 khoảng 30% – 40% tổng chỉ tiêu.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 khoảng 50%-60% tổng chỉ tiêu.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 khoảng 10% – 15% tổng chỉ tiêu.

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT:

  • Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình 5 học kỳ của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
  • Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Học phí

Mức học phí hệ đại học chính quy của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau:

Nhóm ngành Năm học 2020 – 2021 Năm 2021 – 2022 2022 – 2023
Nhóm ngành 1 9.800.000 10.780.000 11.858.000
Nhóm ngành 2 11.700.000 12.870.000 14.157.000

Cách ngành tuyển sinh năm 2020

Ngành đào tạo Mã ngành

 

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến)
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

45
Ngôn ngữ Anh 7220201 Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, Địa, Anh

140
Kinh tế 7310101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

150
Quản trị kinh doanh 7340101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

200
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 7340101C Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 

50
Bất động sản 7340116 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

40
Kế toán 7340301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

100
Công nghệ sinh học 7420201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Sinh

Toán, Hóa, Sinh

155
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) 7420201C Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

30
Khoa học môi trường 7440301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

80
Hệ thống thông tin 7480104 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

40
Công nghệ thông tin 7480201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

210
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

100
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) 7510201C Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

30
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

60
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

100
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

60
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

160
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

40
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

60
Kỹ thuật môi trường 7520320 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

80
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) 7520320C Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

 

30
Công nghệ thực phẩm 7540101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

240
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) 7540101C Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

60
Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) 7540101T Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

60
Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

75
Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

155
Chăn nuôi 7620105 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

150
Nông học 7620109 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

190
Bảo vệ thực vật 7620112 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

85
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 7620113
Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

75
Phát triển nông thôn 7620116 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

60
Lâm học 7620201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

80
Lâm nghiệp đô thị 7620202 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

40
Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

60
Nuôi trồng thủy sản 7620301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

170
Thú y 7640101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

160
Thú y (Chương trình tiên tiến) 7640101T Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

30
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

110
Quản lý đất đai 7850103 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

240
Tài nguyên và du lịch sinh thái 7859002 Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Toán, Văn, Anh

40
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 7859007 Toán, Lý, Hóa

Toán, Sinh, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

120

Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020

Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

I. Chương trình đào tạo đại trà

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 17 18 18,5 24
Quản trị kinh doanh 18.5 20,50 23,3 25,9
Kế toán 18.25 20,25 23,3 25,7
Công nghệ sinh học 19.15 20,25 23 26,6
Bản đồ học 18 16
Khoa học môi trường 17 16 16 22
Công nghệ thông tin 18.15 19,75 22,75 24,9
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 17.5 18 21 23,9
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 18 19 21,5 24,2
Công nghệ kỹ thuật ô tô 19 20,50 22,75 25,3
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 17 17 17,75 21,9
Công nghệ kỹ thuật hóa học 18.25 19 20,5 24,9
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 17.5 19 21,25 24,1
Kỳ thuật môi trường 17 16 16 22,6
Công nghệ thực phẩm 18.75 20 23 26,2
Công nghệ chế biến thủy sản 17 16 16 23
Công nghệ chế biến lâm sản 16 15 16 19
Chăn nuôi 17 16 19 21,4
Nông học 18 18 17,25 22
Bảo vệ thực vật 18 18 19,5 23,3
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 17 16 16 20
Kinh doanh nông nghiệp 16.5 16,75 19 21,1
Phát triển nông thôn 16 16 16 20
Lâm học 16 15 16 19
Quản lý tài nguyên rừng 16 15 16 19
Nuôi trồng thủy sản 17 16 16 20
Thú y 19.6 21,25 24,5 27
Ngôn ngữ Anh 20 21,25 23 25,4
Kinh tế 17.5 19 22,25 24,5
Quản lý đất đai 17 16 19 22,1
Quản lý tài nguyên và môi trường 17 16 16 23,3
Bất động sản 19 20,8
Hệ thống thông tin 17 20
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 16 21
Lâm nghiệp đô thị 16 19
Tài nguyên và du lịch sinh thái 16 20
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 16 21,3

II. Chương trình tiên tiến

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Công nghệ thực phẩm 18 18 19 23,5
Thú y 19.6 21,25 24,5 27

III. Chương trình chất lượng cao

Ngành Năm 2018 Năm 2019
Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Quản trị kinh doanh 18 19 20,7 24,2
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 17 16 16,25 22,3
Kỹ thuật môi trường 17 16 16 20
Công nghệ thực phẩm 18 18 19 23,8
Công nghệ sinh học 18 17 16,25 23,8

IV. Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

Ngành Năm 2018 Năm 2019
Kinh doanh 16.75
Thương mại 16.75
Công nghệ sinh học 16
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp 16

Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *