Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional): Cách sử dụng và bài tập

Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp giữa các câu điều kiện với nhau và được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp này qua bài viết dưới đây nhé.

Trong Tiếng Anh, câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentences hay còn được gọi là câu điều kiện mix) là loại câu kết hợp giữa các loại câu điều kiện với nhau, được áp dụng dựa trên những quy tắc nhất định, sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt. Có hai loại câu điều kiện hỗn hợp: câu điều kiện hỗn hợp loại 1 và câu điều kiện hỗn hợp loại 2.

Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp

cau dieu kien hon hop 1
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp thường không có dấu hiệu nhận biết nào cụ thể. Tuy nhiên, trong quá trình làm bài, người học có thể nhìn vào 2 mệnh đề được cho trong câu để đưa ra phán đoán đó có phải là câu điều kiện hỗn hợp hay không.

Nếu điều kiện được đưa ra ở mệnh đề điều kiện là có thật trong quá khứ và vế câu còn lại diễn tả sự kiện, hành động có thể xảy ra dựa trên điều kiện đó thì rất có thể đây là câu điều kiện mix. Bên cạnh đó, để nhận biết cụ thể đâu là câu loại 1 và loại 2, bạn cần nhìn vào thời điểm xảy ra hành động ở mệnh đề chính.

 Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + had + Vpp/V-ed

S  + would + V-inf

If + câu điều kiện loại 3

câu điều kiện loại 2

*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 3, vế sau là câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)

=> Ta thấy được sự việc “giàu có” ở hiện tại không có thật bởi hành động “làm việc chăm chỉ” đã không xảy ra trong quá khứ.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed

S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed

If + câu điều kiện loại 2

câu điều kiện loại 3

*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)

=> Ta thấy được hành động “mua” đã không xảy ra, bởi điều kiện “tôi là bạn” không có thật.

Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

cau dieu kien hon hop 2

Hình thức đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp kết hợp giữa đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2. Công thức chi tiết như sau:

Câu điều kiện Hình thức đảo ngữ
If + S1 + had + V3/V-ed, S2 + would/could/might…… + V-bare Had + S1 + (not) + V3/V-ed + O, S2

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp được dùng để diễn tả sự tiếc nuối về một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ:

If I had tried my best on losing weight, I would not be overweight at present.

=> Had I tried my best on losing weight, I would not be overweight at present.

Bài tập

Bài 1:

1. We (have) ____ enough time if we wanted to see the castle.

2. In case you (buy) ____ a car, will you teach me to drive?

3. She (get) ____ angry if you had told her.

4. If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.

5. Even if I (ask) ____ him, he won’t come.

6. It will be a disaster unless Joyce (help) ____ us.

7. If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn’t feel sick now.

8. I wouldn’t risk it if I (be) ____ you.

9. The chicken isn’t very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.

10. I won’t go to the dance unless you (join) ____ me.

11. If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)

12. If I got the job, I grateful to you. (be)

13. Unless she  (fail) ____ the test she will get her driving licence next week.

Bài 2:

1. How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?

2. We (not be) ____ angry if you had refused the dinner.

3. If I were you, I (not take) ____ it.

4. If Ken (not mend) ____ the car, who will do it?

5. If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn’t catch the train.

6. She won’t finish it on time if she (not start) ____ right now.

7. Had I driven slowly, I (not crash) ____.

8. She would get fat if she (not stop) ____ eating.

9. Had he not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning. (not collect)

Bài 3:

1. If you take my advice, you (be) ____ happy.

2. What would you do if you (be) ____ me?

3. If you (lend) ____ me some books I will give them back in two weeks.

4. I (send) ____ her a letter if I had found her address.

5. She the bread if she hadn’t been hungry.

6. If she (come) ____ here I will tell her about the film.

7. I will be unhappy if you (leave) ____ me.

8. If you hadn’t been so crazy you (not/buy) ____ this expensive house.

9. If the sun (shine) ____ I will go to the beach.

10. If I (win) ____ the lottery I would leave my country.

Đáp án:

Bài 1:

1. would have

2. buy

3. would have got

4. had supported

5. ask

6. helps

7. had had

8. were

9. would taste

10. join

11. would have stayed

12. would be

13. fails

Bài 2:

1. did not know

2. would not have been

3. would not take

4. does not mend

5. had not been

6. does not start

7. would not have crashed

8. did not stop

9. would not collect

Bài 3:

1. will be

2. were

3. lend

4. would have sent

5. wouldn’t have stolen

6. comes

7. leave

8. wouldn’t have bought

9. shines

10. won

Trên đây là những kiến thức cơ bản và nâng cao về câu điều kiện hỗn hợp do review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Câu điều kiện hỗn hợp trong Tiếng Anh sẽ là “trợ thủ đắc lực” giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình, đặc biệt là đối với các bài viết học thuật nếu bạn biết áp dụng đúng cách. Hy vọng bài viết đã giúp bạn “bỏ túi” được những thông tin bổ ích nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *