Đại từ nhân xưng chủ ngữ Subject pronoun sử dụng như thế nào?

Đại từ nhân xưng (tiếng Anh là personal pronouns) là một trong những phần kiến thức quan trọng được học đầu tiên đối với người học tiếng Anh, bởi chúng rất quan trọng và gần như không thể thiếu khi giao tiếp. Về bản chất đại từ nhân xưng không khó để hiểu, để nắm được đại từ nhân xưng là gì, gồm những từ nào, sử dụng ra sao…? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây đã được chúng tôi tổng hợp lại chi tiết.

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì? 

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. (Theo wikipedia).

dai tu so huu 6
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?

Các đai từ nhân xưng như: I (tôi, chúng tôi), you (bạn, các bạn), she (cô ấy)…

Ví dụ câu có đại từ nhân xưng:

We can do that. (Chúng tôi có thể làm điều đó.)

He must be very strong. (Anh ấy hẳn là rất khỏe.)

They are watching TV. (Họ đang xem TV.)

Bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh 

Dựa vào một số yếu tố dưới đây để phân chia bảng đại từ nhân xưng phù hợp, đó là:

  • Số lượng: Đại từ đó chỉ số ít hay số nhiều

  • Ngôi: Ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3

  • Giới tính: Nam (vd: he), nữ (vd: she), trung lập (như đại từ it)

  • Chức năng: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, đại từ nhân xưng làm tân ngữ

dai tu nhan xung 1 1

Ví dụ: 

I usually go to school by bus. (Tôi thường đi tới trường bằng xe buýt.)

-> Đại từ nhân xưng: I (ngôi thứ nhất số ít)

You are not my best friend. (Anh không phải là bạn tốt nhất của tôi.)

-> Đại từ nhân xưng: You (ngôi thứ hai số ít)

John any Marry are watching TV. They like watching cartoon. (John và Marry đang xem Ti Vi, Họ thích xem phim hoạt hình.)

-> Đại từ nhân xưng: They (ngôi thứ 3 số nhiều)

Cách sử dụng đại từ nhân xưng (Personal pronouns) 

Chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng để tránh lặp từ, câu văn tự nhiên mà không bị lủng củng. Ngoài ra đai từ nhân xưng còn được dùng với các chức năng: Làm chủ ngữ & làm tân ngữ trong câu.

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

Nếu đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì nó đứng ở đầu câu và trước một động từ.

Vd: 

  • I love you so much. (Em yêu anh rất nhiều.)
  • She straightened and smiled at him. (Cô đứng thẳng người và mỉm cười với anh.)
  • He was elected president. (Ông đã được bầu làm tổng thống.)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ

Nếu đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì nó đứng sau động từ.

Vd: 

  • I met him at the park yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy ở công viên ngày hôm qua.)
  • I have known them already. (Tôi đã biết họ rồi.)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Trong trường hợp này, đại từ nhân xưng sẽ đứng sau động từ và đứng trước một danh từ.

Vd: 

  • I gave him a flower. (Tôi đã tặng anh ấy một bông hoa.)
  • They could not give him any help. (Họ không thể giúp gì cho anh ta.)
  • I gave her some orange juice. (Tôi cho cô ấy một ít nước cam.)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ của giới từ

Khi làm tân ngữ của giới từ thì đại từ nhân xung sẽ đứng sau giới từ đó.

Vd: 

  • Anna smiled down at him in a reassuring way. (Anna mỉm cười với anh một cách trấn an.)
  • He used to be very close to me. (Anh ấy đã từng rất thân với tôi.)

Các loại đại từ nhân xưng 

Theo bảng đại từ nhân xưng ở trên ta cũng thấy được có hai loại đại từ nhân xưng đó là: Đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ. Tìm hiểu chi tiết cách sử dụng mỗi loại dưới đây.

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Subject pronouns)

dai tu so huu 4
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Subject pronouns)

Vị trí đại từ nhân xưng chủ ngữ 

1. Đứng đầu câu làm chủ ngữ 

I am going to the supermarket. (Tôi đang đi đến siêu thị.)

2. Sau động từ “to be” 

It was him who sent you the email. (Chính anh ấy đã gửi email cho bạn.)

3. Sau các phó từ như than, that, as… 

More than I can count. (Nhiều hơn tôi có thể đếm.)

Lưu ý khi sử dụng: 

1. Có thể dùng he/she cho vật nuôi nếu con vật thông minh, có cảm xúc 

Vd: Go and find the cat if where she stays in.

2. Các đại từ số nhiều như we, you + danh từ số nhiều -> làm rõ đại từ đó chỉ gì 

Vd: When you guys get here, I’ll leave with you. (Khi các bạn đến đây, tôi sẽ rời đi với các bạn.)

3. Một số trường hợp đại từ số nhiều: 

We/ You/ They + all/ both…

We/you /they + trợ động từ + all/both…

We/ you/ they + to be + all/both…

Vd: 

  • They all grow up. (Tất cả chúng đều lớn lên.)
  • We will all go camping next week. (Tất cả chúng ta sẽ đi cắm trại vào tuần tới.)
  • We are all happy to stay here. (Tất cả chúng tôi rất vui khi ở lại đây.)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (Object pronouns)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (Object pronouns) 
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (Object pronouns) 

Vị trí đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu: 

Đại từ nhân xưng chủ ngữ đứng đằng sau động từ hoặc sau giới từ.

Vd: 

  • I hope he likes us all. (Tôi hy vọng anh ấy thích tất cả chúng tôi.)
  • I don’t think they’re with us any more. (Tôi không nghĩ rằng họ còn ở với chúng tôi nữa.)
  • We’ll take care of them together.(Chúng ta sẽ cùng nhau chăm sóc chúng.)

Lưu ý khi sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ: 

Đại từ này có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp.

Vd: 

  • I called him last night. (Tôi đã gọi anh ấy vào đêm qua.) -> Him: Tân ngữ trực tiếp
  • She bought him a new book. (Cô ấy đã mua cho anh ấy một cuốn sách mới.) -> Him: Tân ngữ gián tiếp

Cách sử dụng đại từ “It” trong tiếng Anh 

Dưới đây là 8 lưu ý cần nhớ khi sử dụng đại từ “It”

1. Đại từ “It” được dùng cho những sự vật cụ thể, ý niệm trừu tượng hoặc dùng cho con vật. 

Vd: 

I have tried this cake. It’s amazing ! (Tôi đã thử ăn bánh này. Nó thật tuyệt.)

She promised her help if ever I needed it. (Cô ấy hứa sẽ giúp đỡ nếu tôi cần.)

2. “It” dùng để nhận danh một người khi chưa biết rõ là ai. Khi nhận ra rồi thì sử dụng “he” hoặc “she” tùy đó là nam hay nữ. 

Vd: There was a knock at the door. I thought it was the postman. He usually comes at that time. (Có tiếng gõ cửa. Tôi nghĩ đó là người đưa thư. Anh ấy thường đến vào lúc đó.)

3. “It” dùng để đề cập đến một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề, một câu ở trước. 

Vd: The music had stopped. He didn’t notice it. (Âm nhạc đã dừng lại. Anh ấy không nhận thấy điều đó.)

4. “It” được dùng như một chủ ngữ giả (formal subject) khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường.

Vd: 

  • It is raining heavily. (Trời đang mưa to.)

  • It is half past six now. (Bây giờ là sáu giờ rưỡi.)

  • It is five meter to the nearest bank from here. (Nó là năm mét đến ngân hàng gần nhất từ ​​đây.)

  • It is six feet deep. (Nó sâu sáu feet.)

5. “It” như chủ ngữ giả trong những câu mà một từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề sau nó. 

Vd: 

  • It is stupid to fall asleep like that. (Thật là ngu ngốc khi ngủ quên như vậy.)

  • It was surprise that he had come back so soon. (Thật ngạc nhiên là anh ấy đã trở lại sớm như vậy.)

6. Đại từ “It” còn được sử dụng như một tân ngữ giả (formal subject). Theo sau nó là một tính từ hoặc một danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hay mệnh đề. 

Vd: 

  • I found it difficult to explain this to him. (Tôi cảm thấy rất khó để giải thích điều này với anh ấy.)

  • I thought it no use going over the subject again. (Tôi nghĩ sẽ không có ích gì khi xem lại chủ đề này.)

7. Đại từ “It” được sử dụng để nhấn mạnh cho một từ hoặc cụm từ trong câu. 

Vd: It was my question that made him angry. (Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh ấy tức giận.)

8. Đôi khi, “It” được sử dụng trong các đặc ngữ có tính thân mật. 

Vd: 

  • When I see him, I’ll have it out with him. (Khi gặp anh ta, tôi phải làm cho ra lẽ mới được.)

  • Hang it all, we can’t wait all day for him. (Rõ bực, tôi không thể đợi anh ta cả ngày được.)

Một số bài tập về đại từ nhân xưng 

Bài 1: Điền một đại từ nhân xưng phù hợp thay thế danh từ trong ngoặc.

1. ______ is dreaming. (George)

2. ______ is green. (the blackboard)

3. ______ are on the wall. (the posters)

4. ______ is running. (the dog)

5.  ______ are watching TV. (my mother and I)

6. ______ are in the garden. (the flowers)

7. ______ is riding his bike. (Tom)

8. ______ is from Bristol. (Victoria)

9. ______ has got a brother. (Diana)

10. Have ______ got a computer, Mandy?

Đáp án: 1 – he, 2 – it, 3 – they, 4 – it, 5 – we, 6 – they, 7 – he, 8 – she, 9 – she, 10 – you

Bài 2: Điền một đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns) vào ô trống mỗi câu dưới đây

1. Falah knows that man. He met ________ at work placement.

2. The book is on my table. Please bring ________ to ________ .

3. Ali told his sister that he would miss ________ when he goes away on holiday with her friends.

4. We can’t walk to school, so Sultan is taking ________ by car.

5. They took their phones with ________ into class.

6. Can I visit ________ at your home tomorrow?

7. He likes to read. I am going to give ________ a book.

8. Oranges are on the table. Don’t eat ________ .

9. My brother lives in Dubai. I often visit ________ .

10. Look at ________ . She is funny.

Đáp án: 1 – him, 2 – it/ me, 3 – her, 4 – us, 5 – them, 6 – you, 7 – him, 8 – them, 9 – him, 10 – her.

Trên đây là toàn bộ kiến thức đại từ nhân xưng bạn cần nhớ. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) bao gồm hai loại chính là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns). Cách dùng các đại từ này không quá khó phải không nào, review.edu.vn tin chắc bạn sẽ áp dụng đúng đại từ nhân xưng trong mọi trường hợp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *