Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh – Thông Tin Tuyển Sinh

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education) được thành lập ngày 27 tháng 10 năm 1976 theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ, là một trường đại học chuyên ngành sư phạm, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Để biết thêm những thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Giới thiệu chung về Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh

Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là Phân khoa Sư phạm (Faculté de Pédagogie) thuộc Viện Đại học Sài Gòn (còn gọi là trường Đại học Sư phạm Sài Gòn), được thành lập vào năm 1957 dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa. Ngày 8 tháng 11 năm 1975, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập Viện Đại học Sài Gòn gồm 11 trường đại học trên địa bàn, trong đó có cả Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn[3]. Sau khi Việt Nam thống nhất, ngày 27 tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.

dai hoc su pham tp hcm 1
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh

Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Theo đó, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh lại được Thủ tướng Chính phủ tách ra thành một trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là hiện là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam và cũng là một trong hai trường đại học sư phạm lớn của Việt Nam (cùng với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các cơ sở sau:

  • Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Cơ sở 2 và Thư viện: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Viện Nghiên cứu Giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Trung tâm Giáo dục trẻ Khuyết tật Thuận An: Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương.

Ký túc xá: 351 Lạc Long Quân, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

Hợp tác quốc tế

Nhiều chương trình hợp tác về đào tạo có hiệu quả đã được thực hiện từ nhiều năm nay giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh với các trường đại học và các tổ chức quốc tế: hợp tác với Đại học Grenoble I đào tạo Tiến sĩ Didactique Toán, Thạc sĩ Didactique Toán, Vật lý, với Đại học Caen (Cộng hòa Pháp) Thạc sĩ Công nghệ đào tạo; mở rộng liên kết đào tạo trình độ Cử nhân, Thạc sĩ với các trường Đại học Canberra (Úc), Đại học Ostrava, Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc), Đại học Bình Đông (Đài Loan) và 14 trường đại học ở Trung Quốc,…

dai hoc su pham tp hcm 2
Hợp tác quốc tế

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã cử nhiều giảng viên đến các trường đại học nước ngoài dạy tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Toán, Vật lý. Có thời điểm, Trường mở được 18 lớp Tiếng Việt ở nước ngoài… Đồng thời, Trường cũng tiếp nhận nhiều giảng viên và sinh viên nước ngoài đến giảng dạy và học tập. Từ năm 2001 đến nay, Trường đã tiếp nhận 56 lượt giảng viên nước ngoài đến giảng dạy tại các khoa, viện, trung tâm của Trường và nhiều sinh viên nước ngoài đến học tập. Hiện đang có 100 sinh viên nước ngoài theo học tiếng Việt tại Trường. Cũng trong thời gian trên, đã có 463 lượt cán bộ của Trường được cử đi công tác và học tập ở 40 nước.

Thông tin tuyển sinh năm 2020

Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT: dự kiến tháng 7/2020.

Hồ sơ xét tuyển

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ) bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);

+ Bản sao hợp lệ: Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).

Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

2.1. Đối với phương thức xét tuyển

a. Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020).

b. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện sau:

  • Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
  • Thoả điều kiện tương ứng như mục 1.1 và mục 1.2 (tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hay dùng kết quả học tập THPT).

b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện sau:

– Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;

– Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;
  • Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

Cách ngành tuyển sinh năm 2020

TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Mã tổ hợp Môn thi/xét tuyển
1 Quản lý giáo dục 7140114 70 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140114 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140114 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2 Giáo dục Mầm non 7140201 250 M00 Ngữ văn, Toán, NK GDMN
3 Giáo dục Tiểu học 7140202 550 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140202 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Giáo dục Đặc biệt 7140203 113 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140203 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140203 C15 Ngữ văn, Toán, KHXH
5 Giáo dục Chính trị 7140205 118 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140205 C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
7140205 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 Giáo dục Thể chất 7140206 109 T01 Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2
7140206 M08 Ngữ văn, NK TDTT 1, NK TDTT 2
7 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 156 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140208 C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
7140208 A08 Toán, Lịch sử, GDCD
8 Sư phạm Toán học 7140209 201 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140209 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
9 Sư phạm Tin học 7140210 120 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140210 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10 Sư phạm Vật lý 7140211 100 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140211 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140211 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý
11 Sư phạm Hoá học 7140212 145 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
7140212 B00 Toán, Hoá học, Sinh học
7140212 D07 Toán, Hoá học, Tiếng Anh
12 Sư phạm Sinh học 7140213 123 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7140213 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
13 Sư phạm Ngữ văn 7140217 165 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140217 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140217 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
14 Sư phạm Lịch sử 7140218 108 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140218 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
15 Sư phạm Địa lý 7140219 135 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140219 C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý
7140219 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
16 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 161 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17 Sư phạm Tiếng Nga 7140232 186 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7140232 D80 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga
7140232 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140232 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
18 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 172 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7140233 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 136 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7140234 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20 Ngôn ngữ Anh 7220201 200 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
21 Ngôn ngữ Nga 7220202 80 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7220202 D80 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga
7220202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
22 Ngôn ngữ Pháp 7220203 120 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7220203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
23 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 160 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7220204 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
24 Ngôn ngữ Nhật 7220209 120 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
7220209 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
25 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 40 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220210 D96 Toán, KHXH, Tiếng Anh
7220210 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
26 Văn học 7229030 120 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7229030 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7229030 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
27 Tâm lý học 7310401 120 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7310401 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310401 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
28 Tâm lý học giáo dục 7310403 120 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7310403 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310403 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
29 Địa lý học 7310501 75 D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh
7310501 D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
7310501 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
7310501 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
30 Quốc tế học 7310601 160 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310601 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310601 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
31 Việt Nam học 7310630 120 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310630 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310630 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
32 Vật lý học 7440102 30 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7440102 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
33 Hoá học 7440112 100 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
7440112 B00 Toán, Hoá học, Sinh học
7440112 D07 Toán, Hoá học, Tiếng Anh
34 Công nghệ thông tin 7480201 200 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7480201 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
35 Công tác xã hội 7760101 80 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7760101 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7760101 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
36 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam 7220101 50 – Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:

I. Khối sư phạm

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Giáo dục Mầm non 20.50 19,5 24,25 22
Giáo dục Tiểu học 19.75 20,25 27,75 23,75
Giáo dục Đặc biệt 17.75 19,5 26,10 19
Giáo dục Chính trị 19.75 20 27,25 21,50
Giáo dục Thể chất 18.00 18,5 24,25 20,50
Sư phạm Toán học 22.25 24 29,25 26,25
Sư phạm Tin học 17.00 18,5 25 19,50
Sư phạm Vật lý 21.00 22,75 29,10 25,25
Sư phạm Hoá học 21.80 23,5 29,50 25,72
Sư phạm Sinh học 20.00 20,5 28,50 22,25
Sư phạm Ngữ văn 21.50 22,5 28,40 25,25
Sư phạm Lịch sử 19.75 21,5 27,50 23,50
Sư phạm Địa lý 20.00 21,75 28 23,25
Sư phạm Tiếng Anh 22.25 24 28,35 26,50
Sư phạm Tiếng Nga 17.05 19,25
Sư phạm Tiếng Pháp 18.05 18,5 26,20 19
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 20.25 21,75 26.80 22,50
Sư phạm Khoa học tự nhiên 18,5 27.50 21
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 20,50

II. Khối ngoài sư phạm

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Quản lý Giáo dục 18.50 19,5 27.50 21,50
Ngôn ngữ Anh 21.55 23,25 28 25,25
Ngôn ngữ Nga 16.05 17,5 24.25 19
Ngôn ngữ Pháp 17.75 17,5 25.75 21,75
Ngôn ngữ Trung Quốc 20.25 22 27.45 24,25
Ngôn ngữ Nhật 20.75 22 27.50 24,25
Ngôn ngữ Hàn Quốc 21.25 22,75 28.30 24,75
Văn học 18.50 19 26,75 22
Tâm lý học 20.75 22 27,75 24,75
Tâm lý học giáo dục 16.00 19 26,50 22
Địa lý học 16.00 17,5 24,50 20,50
Quốc tế học 18.75 19 25,45 23
Việt Nam học 20.00 19 27,20 22
Vật lý học 16.00 17,5 26,40 19,50
Hoá học 18.00 18 27,90 22
Công nghệ thông tin 17.00 18 26,80 21,50
Công tác xã hội 17.25 18 26,30 20,25

Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *