Đại học Kinh tế Tài chính TP. Hồ Chí Minh (UEF) được thành lập vào ngày 24/09/2007, đào tạo thế hệ sinh viên dựa trên tiêu chuẩn giáo dục đại học kết hợp với tinh hoa giáo dục quốc tế trong thời đại 4.0. Trường đào tạo chuyên sâu về các ngành kinh tế, tài chính đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Kinh tế – Tài Chính TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Kinh tế – Tài Chính TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Economics and Finance – UEF) được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 2007 theo Quyết định số 1272/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đây là môi trường giáo dục chuyên sâu về đào tạo nhân sự trong ngành kinh tế, kinh doanh và tài chính của Việt Nam.
Năm 2014, sau 8 năm gắng gượng, trường đã được bán cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH với giá gần 200 tỉ đồng. Trước thời điểm bán lại, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính hầu như năm nào việc tuyển sinh cũng chưa đạt 50% chỉ tiêu.
Quy mô
Khuôn viên chính UEF tọa lạc tại số 276 Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình Thạnh, TPHCM. Dự án khu mở rộng ở Nam Sài Gòn với tổng diện tích 17 ha sẽ nâng tầm vị thế trường chuẩn quốc tế trong khu vực. Với diện tích 10.000 m2 – 16 tầng nổi và 2 tầng hầm, khuôn viên bao gồm hệ thống phòng học, phòng thực hành tin học, ngoại ngữ, mô phỏng doanh nghiệp, thư viên, khu tự học và khu văn thể mỹ đạt chuẩn quốc tế.
Trong năm học 2019–2020, trường đưa vào hoạt động cơ sở mới (141 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh). Diện tích sàn xây dựng gần 24.000 m2, cấu trúc 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
– Phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
– Phương thức xét tuyển học bạ THPT:
- Đợt 1: 1/3 đến 31/5
- Đợt 2: 1/6 đến 30/6
- Đợt 3: 1/7 đến 10/7
- Đợt 4: 11/7 đến 20/7
- Đợt 5: 21/7 đến 31/7
- Đợt 6: 1/8 đến 10/8
Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM.
- Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
- Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
- Đơn xét tuyển học bạ, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 (chiếm 65% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM (chiếm 5% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn (chiếm 15% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ (chiếm 15% tổng chỉ tiêu).
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.
+ Tốt nghiệp THPT.
– Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP.HCM và đạt mức điểm theo quy định của UEF.
– Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
– Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên.
3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường
Học phí
- Học phí tại Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
- Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành học | Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Quản trị kinh doanh
– Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
Kinh doanh quốc tế
– Kinh doanh quốc tế |
7340120 | |
Kinh doanh thương mại
– Kinh doanh thương mại |
7340121 | |
Marketing
– Quản trị Marketing |
7340115 | |
Quảng cáo | 7320110 | |
Luật kinh tế
– Luật thương mại |
7380107 | |
Luật quốc tế
– Luật kinh doanh quốc tế |
7380108 | |
Luật
– Luật dân sự |
7380101 | |
Quản trị nhân lực
– Đào tạo và phát triển |
7340404 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
– Quản trị nhà hàng – Bar |
7810202 | |
Bất động sản (dự kiến) | 7340116 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
Quan hệ công chúng
– Truyền thông báo chí |
7320108 | |
Công nghệ truyền thông
– Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông |
7320106 | |
Thiết kế đồ họa (dự kiến) | 7210403 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
Thương mại điện tử
– Kinh doanh trực tuyến |
7340122 | |
Tài chính – ngân hàng
– Ngân hàng |
7340201 | |
Tài chính quốc tế (dự kiến) | 7340206 | |
Kế toán
– Kiểm toán |
7340301 | |
Công nghệ thông tin
– An toàn thông tin |
7480201 | |
Khoa học dữ liệu
– Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh |
7480109 | |
Ngôn ngữ Anh
– Ngôn ngữ – văn hóa – biên dịch |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Quan hệ quốc tế
– Nghiệp vụ ngoại giao |
7310206 | |
Ngôn ngữ Nhật (*)
– Biên phiên dịch tiếng Nhật |
7220209 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc
– Biên phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc
– Biên phiên dịch Tiếng Trung |
7220204 | |
Báo chí (dự kiến) | 7320101 |
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản trị kinh doanh | 17 | 18 (A00, A01, C00)
19 (D01) |
19 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
22 |
Kinh doanh quốc tế | 18 | 18 (A00, A01, C00)
19 (D01) |
19 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
23 |
Marketing | 17 | 18 | 18 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
23 |
Luật kinh tế | 17 | 18 | 17 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
19 |
Luật quốc tế | 19 | 21 (A00)
18 (A01, D01, C00) |
20 | 18 (A00, A01, C00)
22 (D01) |
20 |
Luật | – | – | 17 | 18 (A00, C00, D01)
20 (A01) |
19 |
Quản trị nhân lực | 16 | 18 | 17 | 18 (A00, C00, D01)
20 (A01) |
22 |
Quản trị khách sạn | 16 | 20 (A01)
18 (A00, D01, C00) |
18 | 18 (A00, A01, C00)
19 (D01) |
21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 | 20 (A00)
18 (A01, D01, C00) |
18 | 18 (A00, A01, C00)
21 (D01) |
20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | – | – | 17 | 18 (A00, A01, C00)
20 (D01) |
24 |
Quan hệ công chúng | 16 | 19 (D01)
18 (A00, A01, C00) |
17 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
21 |
Công nghệ truyền thông | – | – | 18 | 18 (A00, C00, D01)
22 (A01) |
20 |
Thương mại điện tử | 19 | 20 (D01)
18 (A00, A01, C00) |
18 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
21 |
Tài chính – ngân hàng | 16 | 18 | 17 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
20 |
Kế toán | 16 | 18 | 17 | 18 (A00, C01, D01)
19 (A01) |
19 |
Công nghệ thông tin | 18 | 18 | 17 | 18 (A00, C00, D01)
19 (A01) |
20 |
Ngôn ngữ Anh | 16 | 19 (D01)
18 (A01, D14, D15) |
17 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 |
Quan hệ quốc tế | 20 | 22 (D01)
18 (A01, D14, D15) |
21 | 18 (A01, D14, D15)
21 (D01) |
21 |
Ngôn ngữ Nhật | 20 | 18 | 20 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 | 19 (A01)
18 (D01, D14, D15) |
19 | ||
Kinh doanh thương mại | 20 | ||||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 20 | ||||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | ||||
Quảng cáo | 19 | ||||
Khoa học dữ liệu | 19 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Kinh tế – Tài Chính TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!