Trường là một trong bảy trườĐại học Quốc Tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minhng đại học thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập vào tháng 12 năm 2003. Đây là trường đại học công lập đa ngành đầu tiên và duy nhất hiện nay tại Việt Nam giảng dạy hoàn toàn tiếng An Để biết thêm những thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Quốc Tế – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Quốc Tế – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 5/12/2003 trường Đại học Quốc Tế được thành lập căn cứ Quyết định số 260/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Quy hoạch mạng lưới đại học, cao đẳng giai đoạn 2001 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ có yêu cầu: “Các trường đại học và cao đẵng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cần phải đi đầu trong quá trình hội nhập với nền giáo dục đại học, cao đẳng của các nước trong khu vực và quốc tế, đa dạng hóa các hình thức đầu tư trong và ngoài nước, liên kết với các trường đại học, cao đẳng có uy tín trên thế giới để nâng cao chất lượng đào tạo” và Chiến lược trung hạn xây dựng và phát triển giai đoạn 2001 – 2005 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã nêu rõ “Thành lập Trường Đại học Quốc Tế trên cơ sở liên kết với các trường nước ngoài có uy tín, tạo điều kiện cho cán bộ, sinh viên du học tại chỗ và qua đó, ĐHQG-HCM có thể học tập, đối chiếu kinh nghiệm và chất lượng, đào tạo của mình”.
Năm 2004: Nhà trường đã tuyển sinh khoá đầu với 2 khoa đầu tiên[5]: khoa Quản trị kinh doanh và khoa Khoa học máy tính và Kĩ thuật.
Niên khoá 2005: Nhà trường tiếp tục mở thêm 2 khoa trong chương trình đào tạo cử nhân[6]: khoa Điện tử Viễn thông và khoa Công nghệ sinh học. Trong năm này, trường cũng đã tiến hành liên kết đào tạo chương trình Đại học theo hình thức 2+2 với Đại học Nottingham và Đại học West of England của Vương Quốc Anh.
Trong năm 2006: Nhà trường tiếp tục liên kết đào tạo chương trình Đại học với Đại học Công nghệ Auckland của New Zealand.
Năm 2007: Khoa Khoa học máy tính và Kĩ thuật của trường mở chuyên ngành đào tạo Khoa học máy tính song song với các chuyên ngành của khoa khác. Trong năm này, trường cũng liên kết đào tạo bậc đại học, ngành Quản trị kinh doanh và Điện tử Viễn thông với Đại học New South Wales của Úc.
Năm 2008: Trường mở thêm liên kết đào tạo với Đại học Rutgers tại tiểu bang New Jersey của Hoa Kỳ.
Năm 2009: Trường tiếp tục hợp tác liên kết đào tạo với Đại học SUNY Binghamton của Hoa Kỳ. Đồng thời trường cũng thành lập thêm Bộ môn Kỹ thuật Y sinh vào tháng 3 năm 2009.
Năm 2010: Trường mở thêm liên kết ngành quản trị kinh doanh với Đại học Houston, USA.
Năm 2013: Trường kỉ niệm 10 năm thành lập, khánh thành toà nhà mới “Khối phòng học và thí nghiệm 2” và đón nhận “Huân chương Lao động hạng Ba”.
Năm 2016: Trường là thành viên đầu tiên của ĐHQG-HCM đã tham gia kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học do Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục của ĐHQG Hà Nội thực hiện và trường đã chính thức nhận quyết định và Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng vào ngày 17/11/2016.
Cơ sở
Cơ sở chính của trường được đặt tại Làng Đại học của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, trường còn có cơ sở nội thành tại số 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh và tầng trệt của Thư viện trung tâm ĐHQG.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
- Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia TP. HCM.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2020.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2020 của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Phương thức 5: xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tú tài quốc tế hoặc tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài.
- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM.
2. Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Xem chi tiết điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
Học phí
Mức học phí của trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM như sau:
– Chương trình do trường ĐH Quốc tế cấp bằng: khoảng 48 triệu/năm.
– Chương trình liên kết (chương trình du học tại các trường đối tác):
- Giai đoạn 1: khoảng 56 triệu/năm
- Giai đoạn 2: theo chính sách học phí của trường đối tác.
– Chương trình 4+0 (chương trình liên kết học tại trường Đại học Quốc tế, nhận bằng của trường ĐH West of England):
- Giai đoạn 1: khoảng 63-67 triệu/năm.
- Giai đoạn 2: khoảng 116 triệu/năm.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành học
|
Mã ngành đào tạo
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu | ||
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 | Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 |
Theo phương thức khác
|
|||
(40% – 60%) | (10% – 15%) | (30% – 70%) | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, D01 | 72-168 | 24 – 36 | 72 – 168 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, D01 | 124-31 | 16 – 24 | 48 – 112 |
Kế toán | 7340301 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, D01 | 35-15 | 5 – 8 | 15 – 35 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Phương thức 1, 2 và 4: A01, D01 | 13-52 | 7 – 10 | 21 – 49 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01 | 108-27 | 13 – 20 | 39 – 91 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, B00, D01 | 168-42 | 21 – 32 | 63 – 147 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, B00 | 84-21 | 10 – 16 | 30 – 70 |
Hóa học (Hóa sinh) | 7440112 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, B00 | 48-12 | 6 – 9 | 18 – 42 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, D01 | 84-21 | 10 – 16 | 30 – 70 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, D01 | 85-70 | 15 – 24 | 30 – 70 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01 | 60-15 | 7 – 12 | 21 – 49 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01 | 44-11 | 5 – 8 | 15 – 35 |
Kỹ thuật Y Sinh | 7520212 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, B00, D07 | 74-31 | 10 – 16 | 30 – 70 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01 | 40-10 | 5 – 8 | 15 – 35 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) | 7460112 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01. | 36-9 | 4 – 6 | 12 – 28 |
Kỹ thuật Không gian | 7520121 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01 | 24-6 | 3 – 5 | 9 – 21 |
Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A02, B00, D07. | 24-6 | 3 – 5 | 9 – 21 |
Khoa học Dữ liệu | 7480109 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01. | 32-8 | 4 – 6 | 12 – 28 |
Kỹ thuật Hóa học | 7520301 | Phương thức 1, 2 và 4: A00, A01, B00, D07. | 32-8 | 4 – 6 | 12 – 28 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 22 | 173 | 22,5 | 164 | 24,75 |
Ngôn ngữ Anh | 22 | 173 | 23 | 163 | 27 |
Quản trị Kinh doanh | 22 | 173 | 22,5 | 163 | 26 |
Công nghệ Sinh học | 18 | 151 | 18 | 140 | 18,5 |
Công nghệ Thực phẩm | 18 | 153 | 18 | 140 | 18,5 |
Công nghệ Thông tin | 19 | 171 | 20 | 155 | 22 |
Hóa học (Hóa Sinh) | 18 | 161 | 18 | 145 | 18,5 |
Kỹ thuật Y sinh | 18 | 160 | 18 | 145 | 21 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 17.5 | 148 | 18 | 135 | 18,5 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hoá | 17.5 | 162 | 18 | 150 | 18,5 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 18 | 151 | 18 | 138 | 19 |
Tài chính – Ngân hàng | 19 | 165 | 20 | 155 | 22,5 |
Kế toán | 18 | 143 | 21,5 | ||
Kỹ Thuật Không gian | 17 | 141 | 18 | 140 | 20 |
Kỹ Thuật Xây dựng | 17 | 140 | 18 | 140 | 19 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản | 16 | 130 | 18 | 135 | |
Kỹ thuật Môi trường | 17 | 140 | 18 | 135 | 18 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) | 17.5 | 162 | 18 | 142 | 19 |
Khoa học Dữ liệu | 17 | 140 | 19 | 136 | 20 |
Kỹ thuật Cơ khí | |||||
Kỹ thuật Hóa học | 17 | 150 | 18 | 145 | 18,5 |
Tất cả các ngành thuộc chương trình liên kết với ĐH nước ngoài | 16 | 16 | 120 | 18` |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Quốc Tế – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!